15 thg 7, 2015

Hướng giải quyết vấn đề view không có khóa chính trong Entity Framework

View trong Entity Framework bắt buộc có khóa chính, tuy nhiên các view trong SQLserver sẽ không có khóa chính, các truy vấn thông thường EF sẽ tự động lấy khóa chính, nhưng mà những truy vấn kiểu group by để sum, count, ... nói chung là kiểu kiểu như vậy. thì không có khóa chính.
Khi đó cần sử dụng ROW_INDEX() để tạo ra 1 trường số thứ tự, rồi set nó làm key trong EF.





Posted By Unknown15:19

1 thg 7, 2015

Một chú ý về khóa ngoại (foregin key) của sqlserver trong khi làm phần mềm

Trong cơ sở dữ liệu có các khóa ngoại liên kết giữa các bảng với nhau. Thông thường chúng ta thường để mặc định. là No Action.

Ví dụ:
Ta có 2 bảng dữ liệu tbHangHoatbChiTietPhieuBanHang liên kết với nhau thông qua IdHangHoa.
- Nếu khóa ngoại để mặc định No Action thì bạn không thể xóa được 1 hàng trong tbHangHoa khi ở bảng tbChiTietPhieuBanHang đang sử dụng hàng hóa đó. Khi đó muốn xóa hàng hóa đó thì trước hết phải xóa các hàng hóa trong tbChiTietPhieuBanHang
- Còn để Cascade thì khi xóa 1 hàng ở tbHangHoa thì mọi hàng ở tbChiTietPhieuBanHang có sử dụng HangHoa đó thì đề bị xóa theo.
- Còn để Set Null thì giá trị IdHangHoa ở bảng tbChiTietPhieuBanHang sẽ được set giá trị NULL
- Còn để Default thì giá trị sẽ được để mặc định của trường IdHangHoa của bảng tbChiTietPhieuBanHang


Posted By Unknown10:38

30 thg 6, 2015

Hướng dẫn detach và attach cơ sở dữ liệu sử dụng FileStream

Cơ sở dữ liệu sử dụng FileStream, FileTable thì không thể attach được 1 cách thông thường mà phải sử dụng lệnh như sau:
Cơ sở dữ liệu thông thường có 3 file như sau:
*.mdf
*.log
folder
USE [master]
GO
CREATE DATABASE [FileStreamDB] ON 
( FILENAME = N'C:\FileStreamDB\FileStreamDB.mdf' ),
( FILENAME = N'C:\FileStreamDB\FileStreamDB_log.ldf' ),
FILEGROUP [FileStreamGroup] CONTAINS FILESTREAM DEFAULT 
( NAME = N'FileStreamDB_FSData', FILENAME = N'C:\FileStreamDB\FileStreamData' )
FOR ATTACH
GO

Posted By Unknown23:00

Các thao tác cơ bản với FileTable trong SQLserver 2012

I. TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU (DATABASE) SỬ DỤNG FILESTREAM
1. Tạo cơ sở dữ liệu sử dụng FILESTREAM
- Khởi động SQL Server Management Studio > New Query
-  Chạy truy vấn có cấu trúc dưới đây. Tuy nhiên đường dẫn đến thư mục chính phải tồn tại . Ở đây là 'E:\DATABASE_FILETABLE’


CREATE DATABASE TEN_CO_SO_DU_LIEU
ON
PRIMARY(Name = FileTableDB,FILENAME = 'E:\DATABASE_FILETABLE\FileTableDB.mdf'),
FILEGROUP FileTableFileGroup CONTAINS FILESTREAM
            (NAME = FileTableFS, FILENAME='E:\DATABASE_FILETABLE\FileStream')
LOG ON (Name = FileTableDBLog, FILENAME = 'E:\DATABASE_FILETABLE\FileTableLOG.ldf')
GO

- Sau khi chạy truy vấn.  Các File FileTableDB.mdf FileTableLOG.ldf' và thư mục FileStream sẽ được tạo ra theo đường dẫn trên.

2. Cho phép truy cập CSDL (None-Transactional Access at the Database)
a. Kiểm tra trạng thái của None-Transactional Access at the Database
- Cách 1 : Trong SQL Management Studio , ấn chuột phải vào CSDL vừa tạo
   Chọn Properties > Options.
   Xem phần FileStream None-Transactional Access at the Database (Full/Off/ReadOnly)

- Cách 2 : Chạy truy vấn có cấu trúc sau đây  :

SELECT DB_NAME(database_id), non_transacted_access_desc
                                FROM sys.database_filestream_options;
GO
           

b. Đặt None-Transactional Access at the Database với chế độ Full và thiết lập tên thư mục gốc của FILESTREAM
- Cách 1 : Trong SQL Management Studio , ấn chuột phải vào CSDL vừa tạo
   Chọn Properties > Options.
   Trong phần FileStream None-Transactional Access at the Database chọn Full
   Trong phần FileStream Directory Name : nhập tên thư mục gốc sẽ lưu trữ các file của   CSDL
- Cách 2 : Chạy truy vấn có cấu trúc sau đây  :

ALTER DATABASE FILETABLEDATABASETEST
SET FILESTREAM (NON_TRANSACTED_ACCESS = FULL,
DIRECTORY_NAME = N'FileTableDataBase');
GO


                FileTableDataBase : tên thư mục gốc sẽ chứa các file sẽ đưa vào CSDL

Cũng có thể set chế độ này ngay từ khi tạo DATABASE


II. LÀM VIỆC VỚI FILETABLE SQL
1. Cách tạo FileTable
Chạy truy vấn có cấu trúc sau đây  :

USE [FILETABLEDATABASETEST] -- Ten CSDL
GO
CREATE TABLE FileTableDB AS FILETABLE -- Ten FileTable
  WITH
  (
    FILETABLE_DIRECTORY = 'FileTableDIR', -- Thu muc luu tru cac file trong FileTable
    FILETABLE_COLLATE_FILENAME = database_default
  );
GO

- Sau khi chạy truy vấn này , SQL Server sẽ tự động tạo 1 Thư mục trong Network :
“DIRECTORY_NAME\FILETABLE_DIRECTORY”
Cụ thể ở đây là  “FileTableDataBase\ FileTableDIR”


- Đồng thời 1 bảng gồm các cột lưu trữ thông tin File sẽ được tạo ra :
·         creation_time              : Thời gian tạo File
·         name                            : Tên file
·         is_archive
·         is_directory
·         is_hidden                                 : Trạng thái file có bị ẩn không
·         is_offline
·         is_readonly                              : Trạng thái file có ở chế độ Readonly không
·         is_system                     : Là file hệ thống
·         is_temporary
·         last_access_time          :Thời gian truy cập cuối cùng
·         last_write_time                        : Thời gian ghi cuối cùng
·         path_locator    
·         stream_id                     : Stream này là duy nhất (khóa chính)

- Ta có thể xem danh sách file trong Filetable bằng truy vấn sau :
USE [FILETABLEDATABASETEST]
GO
SELECT *  FROM FileTableDB
GO



Lấy đường dẫn đầy đủ này bằng cách chạy truy vấn (Quan trọng trong việc làm việc với System.IO trong NET)
USE [FILETABLEDATABASETEST]
GO
SELECT FileTableRootPath('FileTableDB') AS FileTableRootPath

2. Thao tác với FileTable trong SQL
*** Sử dụng giao diện Windows ***
- Trong SQL Management Studio > Chọn CSDLTables > File Tables      
- Ấn chuột phải vào Bảng vừa tạo chọn “Explore FileTable Directory
- Khi đó SQL Server sẽ mở đường dẫn bạn đã tạo ở bước trước bằng Windows Explorer. Ta có thể thực hiện các thao tác Copy/Paste/Delete như trên các thư mục của máy tính


***Sử dụng truy vấn ***

a. Tải File lên FileTable
Chạy truy vấn có cấu trúc sau đây  :

USE [FILETABLEDATABASETEST] -- Ten CSDL
GO

INSERT INTO [dbo].[FileTableDB] -- Ten Bang
([name],[file_stream])           
SELECT
'ExampleFileTable.doc', * FROM OPENROWSET(BULK N'E:\Example.doc’, SINGLE_BLOB) AS FileData
GO

Khi chạy truy vấn : File “Example.doc” trong ổ đĩa E (E:\Example.doc) sẽ được tải lên FileTable với tên
“ExampleFileTable”

Chú ý : File Upload lên CSDL không được là file rỗng và tên file không có dấu tiếng việt và các kí tự đặc biệt

b. Xóa file trên FileTable

Chạy truy vấn có cấu trúc sau đây  :

USE [FILETABLEDATABASETEST] -- Ten CSDL
GO
DELETE FROM [dbo].[FileTableDB] WHERE name = 'ExampleFileTable.doc';

Khi đó file có tên 'ExampleFileTable.doc'  sẽ bị xóa khởi FileTable



3. Thao tác với FileTable bằng thư viện trong System.IO trong .NET
Chú ý : Có thể sử dụng thư viện System.Data.SqlClient để tương tác trực tiếp với SQL . Sau đó sử dụng những truy vấn ở phần 2
Trên trang chủ của Microsoft có viết “Có thể sử dụng thư viện IO trong C#.NET hoặc VB.NET” để tương tác trực tiếp với các File/Directory trong FileTable
Việc quan trọng ở đây ta vẫn phải sử dụng System.Data.SqlClient để chạy truy vấn :
SELECT FileTableRootPath('FileTableDB') AS FileTableRootPath

Từ đó lấy được đường dẫn tới thư mục chứa các file trong FileTable.

Chú ý : Ta thường lấy được đường dẫn dạng :
\\IPSERVER \sqlexpress\FileTableDataBase\FileTableDIR
Tưởng như đường dẫn này không tồn tại nhưng thực tế khi kết nối với SQL server . SQL sẽ tự động tạo một đường dẫn ảo như vậy. Khi ngắt kết nối với Server đường dẫn này sẽ biến mất

Sau khi lấy được đường dẫn của “FileTable_Directory”
Ta có thể sử System.IO để Copy/Paste/Delete/Rename bằng các phương thức khá cơ bản để tương tác với Folder này như :
System.IO.File.Copy
System.IO.File.Delete

Ta cũng có thể mở các file này một cách rất cơ bản :

System.Diagnostics.Process.Start(DUONG_DAN);

Posted By Unknown22:56

Hướng dẫn cấu hình SQLServer sử dụng FileStream

I. KÍCH HOẠT FILESTREAM
- Chạy “SQL Server Configuration Manager
(Mặc định tại C:\Windows\SysWOW64\mmc.exe – hoặc tìm kiếm trên “SQL Server Configuration Manager” ở StartMenu)

- Tại “SQL Server Services” . Ấn chuột phải vào “SQL Server (….)” chọn “Properties

- Trong Tab FILESTREAM tích vào các ô :
            + Enable FILESTREAM for Transact-SQL access (Kích hoạt FILESTRAM cho Transact-SQL)         
            + Enable FILESTREAM for file I/O access
            + Allow remote  clients access to FILESTREAM data (cho phép máy khách truy cập                        FILESTREAM)
- Sau đó Restart Server (Chuột phải vào “SQL Server (…)” chọn “Restart

Khởi động SQL Management Studio > New query
Chạy truy vấn sau :
EXEC sp_configure filestream_access_level, 2
GO

Xác nhận bằng truy vấn :
RECONFIGURE

II. CHO PHÉP FILESTREAM HOẠT ĐỘNG KHÔNG QUA GIÁM SÁT TƯỜNG LỬA
(Windows Firewall)
- Trong Control Panel truy cập vào Windows Firewall > Chọn Advance Settings
- Trong Windows FireWall with Advance Security on Local Computer click vào Inbound Rules
- Ấn chuột phải vào Inbound Rules chọn New rule…Trong tab Rule type chọn Port > Next
- Chọn các tick : TCP . Trong Specific local ports139 > Next> Next>Next
- Điền tên (tùy ý) và mô tả vào 2 textbox NameDescirption (optional)
- Ấn Finish

Làm tương tự với Port 445

Posted By Unknown22:54

23 thg 6, 2015

Download devexpress full crack 14.1.6

Posted By Unknown22:43

21 thg 6, 2015

Gmetrix Access Code MOS, mã đăng nhập gmetrix, code gmetrix

Filled under:


Gmetrix Access Code MOS, mã đăng nhập gmetrix, code gmetrix sẽ được mình cập nhật thường xuyên ở đây.

Ngày 21/06/2015

91720-ARIP1-90101
46342-ARIP2-38565
47596-ARIP3-13056
13182-ARIP4-79134
93771-ARIP5-63778
44305-ARIP6-33152


Ngày 22/6/2015
63904-block1-55829
37139-block3-97594
98258-block4-79756
59358-EOPAPrep-55035

Posted By Unknown23:09

Tự luyện thi MOS tại nhà, tài liệu mos, bài giảng mos, giáo trình mos

Filled under: ,

 Trường mình có yều cần có chứng chỉ MOS nên đã lóc cóc đi thi ở Nguyên Hồng với tình thần tự học không đi trung tâm. Sau khi pass qua nên có một vài tài liệu và phần mềm như sau.

Có tài liệu mos, bài giảng mos, giáo trình mos để ôn chay:
 https://drive.google.com/file/d/0B-rit3mvn_vGTFpuREhfWm5MQzQ/view?usp=sharing

https://drive.google.com/file/d/0B-rit3mvn_vGVEtiNV9UdzJXMjQ/view?usp=sharing

Có thể sử dụng IQSystem để ôn hoặc Gmetrix cũng được, giống nhau ấy mà.
Ở đây mình hướng dẫn dùng Gmetrix
Bước 1: Download vài cài đặt phần mềm
click để download GMetrix
Bước 2: Sau khi cài đặt thì đăng ký tài khoản trên http://www.gmetrix.net/
đăng ký xong thì đăng nhập vào phần mềm.
Bước 3: Sau đó phần mềm Gmetrix, phần Take Test và nhập Code Access vào.


Sau đó chọn môn thi, chọn kiểu làm, chọn bài thi và triển thôi.


Chú ý là: Bạn thi MOS ở phiên bản nào thì phải cài office phiên bản đấy, bây giờ phổ biến là 2010.
Cứ cài full ổ cứng bây giờ nhiều mà :D.

Để chắc thì bạn kiểm tra bằng cách sau: ngoài giao diện đăng nhập có biểu tượng cờ lê ấy.
Thấy office 2010 nó check xanh lè là được, đèn đỏ là không được đâu nhá.


Cái quan trong nhất là Access Code kiếm đâu ra ???. Kiếm trên mạng chứ đâu. Đi kiếm đê!!!
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
Tuy nhiên mình cũng kiểm được mấy cái chia sẻ cho các bạn. Nhập nhanh không thì hết hạn không chịu trách nhiệm đâu nhá!
Còn ai muốn mua code thì liên hệ mình nhá :D (đùa tý thôi, nếu tìm được sẽ chia sẽ giữ làm chi!).
Lằng nhằng quá, code đây:
91720-ARIP1-90101
46342-ARIP2-38565
47596-ARIP3-13056
13182-ARIP4-79134
93771-ARIP5-63778
44305-ARIP6-33152


Posted By Unknown22:55

16 thg 6, 2015

Hướng dẫn làm bài luận và 30 bài luận Tiếng Anh chuẩn và hay luyện thi THPT Quốc gia 2015

Filled under:

https://drive.google.com/file/d/0B-rit3mvn_vGejZxSlFWbHpRX2M/view?usp=sharing

Hôm nay mất tiền mua tài liệu này, up lên đây cho ai cần đỡ phải mua lần nữa

Posted By Unknown22:25

5 thg 6, 2015

Tài liệu tổng hợp hướng dẫn sử dụng dotnetnuke full.

Filled under:

Posted By Unknown10:03

Hướng dẫn cài đặt gói ngôn ngữ tiếng việt cho dotnetnuke

Filled under:



Vào địa chỉ tải gói ngôn ngữ tiếng việt về máy tính:


Copy file vừa dowload vào thư mục Install/Language

Vào trang web đăng nhập với quyền admin:

vào: Host->Extensions:




Chọn: Available, sau đó chọn gói ngôn ngữ tiếng việt ấn install, chờ quá trình cài đặt xong.

Sau khi cài đặt xong, để sử dụng.

Qua admin->Languages:






Enabled gói ngôn ngữ tiếng việt lên.

Posted By Unknown09:30

Hướng dẫn tạo và cài đặt một module cơ bản trong Dotnetnuke

Filled under:


a. Chuẩn bị

Công cụ để viết 1 modules cho dnn là:

Visual Studio

MSBuild.Community.Tasks địa chỉ tải xuống:


Và Templates DotNetNuke C# Compiled Module địa chỉ tải xuống: 


Copy Templates DotNetNuke vào thư mục: "C:\Users\My PC\Documents\Visual Studio 2012\Templates\ProjectTemplates\Visual C#\Web"
b. Tiến hành

Bật Visaul Studio(VS), tạo một project mới sử dụng templates DNN



Chú ý bỏ dấu tích ở “Create directory for solution”

Thư mục chứa project là thư mục: “C:\inetpub\wwwroot\dnn\DesktopModules\”



Tiếp theo chọn: Propertis và tùy chỉnh lại các chỉ số như phiên bản .NET framework. 


Vào Build bỏ chọn XML documentation file, sau đó lưu lại.



Mở file View.ascx

Đánh “ Hello word”! và lưu file lại.



Tiếp theo là quá trình build.

Chọn chế độ “Release”



Tiếp theo ấn chuột phải vào modules và chọn Build



Sau khi Build thành công, chúng ta vào thu mục:

“DesktopModules/HelloWord/packages/” sẽ thấy 2 file zip như sau:



Như vậy là đã hoàn thành tạo 1 module cơ bản, tiếp theo là quá trình đưa module lên trang web:

Đăng nhập vào trang web với toàn khoản quản trị:

Vào link: host->Extension:



Chọn Manage->Intall extension wizad:



Tiếp theo ấn chọn “ Chọn tệp tin” sau đó duyệt tới 2 file zip đã được build từ các bước phía trên.



Tiếp theo ấn Next, quá trình cài modules được băt đầu:



Như vậy là module đã được cài đặt vào trang web.

Tiếp theo là quá trình sử dụng module hay là gọi module ra:

Vào trang mà muốn sử dụng module, tiến hành các bước sau và chọn modules muốn sử dụng và ấn Add Module



Kết quả sẽ được như sau:



Chú ý nếu trong module tự tạo file web.config thì phải xóa file web.config nếu không sẽ gây lỗi cho module.

Posted By Unknown09:27

Hướng dẫn cài đặt Dotnetnuke

Filled under:

a. Chuẩn bị
Các công cụ cần chuẩn bị để cài DNN lên localhost: 
- IIS 7 
- SQLsever 2012 

IIS 
Internet Information Services (IIS) là các dịch vụ dành cho máy chủ chạy trên nền Hệ điều hành Window nhằm cung cấp và phân tán các thông tin lên mạng, nó bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau như Web Server, FTP Server,… 

Nhiệm vụ của IIS là tiếp nhận yêu cầu của máy trạm và đáp ứng lại yêu cầu đó bằng cách gửi về máy trạm những thông tin mà máy trạm yêu cầu. 

Có thể sử dụng IIS để: · Xuất bản một Website lên Internet · Tạo các giao dịch thương mại điện tử trên Internet · Chia sẻ file dữ liệu thông qua giao thức FTP. Cho phép người ở xa có thể truy xuất database ( Database remote access). Và rất nhiều khả năng khác … 

Các bước tiến hành cài IIS: 

B1: Control panel->Programs Features->Turn Windows features on or off 



Sau đó tích vào các dịch vụ Web Management Tools và dịch vụ World Wide Web Services 



Chờ máy tính cài đặt xong. 

Sau khi tiến hành các bước trên vào trình duyệt web nhập địa chỉ: “localhost” xuất hiện như sau là thành công: 



Giao diện tùy thuộc vào phiên bản IIS được cài đặt. 

SQLSever 

SQL Server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. 

Công cụ SQLSever được cài bài thường. 

Các điểm cần chú ý: 

Vào SQL Configuration Manager->SQL Sever Network Configuration ->Protocol for SQLEXPESS: 

Enable Protocol TCP/IP 



Vào SQLSever Management Studio -> Sever Proties->Security: tích chọn vào SQLSever and Windows Authentication mode 


b. Tiến hành

Sau khi tiến hành cài đặt IIS và SQLSever lên máy tính, bước tiếp theo là cài đặt DNN. 

Bước 1: tạo cơ sở dữ liệu và tài khoản người dùng. 

Sử dụng SQLSever tạo 1 cơ sở dữ liệu có tên là DNN và 1 người dùng có tên đăng nhập là: dnn và mật khẩu là: dnn. Tên cở sở dữ liệu, tên đăng nhập và mật khẩu có thể tùy chọn. 

Cấp quyền cho tài khoản: 






Bước 2: Tải mã nguồn 

Địa chỉ tải xuống mã nguồn là: 

http://dotnetnuke.codeplex.com/releases/view/105676, (sử dụng phiên bản 6.2.7) ở địa chỉ này có đầy đủ các phiên bản và các loại mã nguồn của DNN. Chọn phiên bản thích hợp sau đó tải về. 

Bước 3: Giải nén, đổi tên thư mục và copy thư mục mã nguồn vào thư mục: "C:\inetpub\wwwroot" 

Bước 4: Bật IIS lên: IIS->Sites->Default web sites: sẽ thấy thư mục chúng ta vừa copy vào "C:\inetpub\wwwroot" ấn chuột phải lên thư mục. 






Sau khi nhấn “OK” biểu tưởng của thư mục sẽ thay đổi. 

Tiếp tục ấn chuột phải vào thư mục-> Managen Application-> Browse 



Kết quả: 



Tiếp theo chọn ngôn ngữ và ấn “Next”. 



DNN kiểm tra các quyền được cấp cho thư mục chứa mã nguồn, nếu 1 trong các quyền chưa được cấp thì tiến hành cấp quyền cho DNN. 

Sau đó ấn “Next” 



Bỏ dấu tích trong ô “Intrgrated Security”: 



Nhập tên cơ sở dữ liệu, tên đăng nhập và mật khẩu, các thông tin này đã được tạo từ các bước trên. 

Sau đó ấn “Next”: quá trình cài đặt bắt đầu 



Chờ quá trình xong sau đó ấn “Next”: 



Nhập các thông tin tài khoản người quản trị. 



Tùy chọn modules cho hệ thống. 



Tùy chọn ngôn ngữ cho hệ thống. 





Tùy chọn Skins và containers 

Sau khi tiến hành các bước, thu được kết quả như sau:

Posted By Unknown09:19